DUPHASTON 10MG là thuốc điều trị rồi loạn kinh nguyệt, vô sinh, dọa sẩy, lạc nội mạc tử cung, được dùng cho phụ nữ ở giai đoạn tiền mãn kinh, hay rối loạn kinh nguyệt, lạc nội mạc tử cung.
Thành phần thuốc: Dydrogesterone.
Đóng gói: 20 viên/ hộp
Chỉ định: xem phần Liều dùng
Liều dùng:
Đau kinh: 10-20 mg/ngày từ ngày 5-25 chu kỳ kinh. Lạc nội mạc tử cung: 10-30 mg/ngày từ ngày 5-25 chu kỳ kinh hoặc liên tục. Xuất huyết tử cung bất thường: 20-30 mg/ngày cho đến 10 ngày để ngưng xuất huyết, tiếp tục điều trị: 10-20 mg/ngày trong nửa chu kỳ kinh sau.
Vô kinh thứ phát: 10 hoặc 20 mg/ngày, liên tục trong 14 ngày của nửa sau chu kỳ kinh lý thuyết. Hội chứng tiền kinh nguyệt: 10 mg x 2 lần/ngày (bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên chu kỳ tiếp theo). Kinh nguyệt không đều: 10 hoặc 20 mg/ngày (bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên chu kỳ kinh tiếp theo). Dọa sẩy thai: khởi đầu có thể 40 mg, sau đó 20 hoặc 30 mg/ngày đến khi các triệu chứng thuyên giảm. Sẩy thai liên tiếp: 10 mg x 2 lần/ngày đến tuần thứ 12 thai kỳ.
Vô sinh do suy hoàng thể: 10 hoặc 20 mg/ngày (bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên chu kỳ tiếp theo). Duy trì điều trị ít nhất 3 chu kỳ liên tiếp. Liệu pháp thay thế hormone:
a) Liệu pháp tuần tự liên tục: Dùng liên tục estrogen và thêm 10 mg dydrogesterone trong 14 ngày cuối chu kỳ 28 ngày, một cách tuần tự. b) Liệu pháp chu kỳ: Dùng estrogen theo chu kỳ với khoảng điều trị tự do (thường 21 ngày có và 7 ngày không), thêm 10 mg dydrogesterone trong 12-14 ngày cuối của liệu pháp estrogen. Phụ thuộc đáp ứng, chỉnh liều sau đó tới 20 mg dydrogesterone/ngày.
Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no
Chống chỉ định:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của tá dược. Được chẩn đoán hoặc nghi ngờ có khối u liên quan đến progestogen. Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
Thận trọng:
Cân nhắc ngừng điều trị khi có: rối loạn chuyển hóa porphyrin, trầm cảm, các chỉ số chức năng gan bất thường do bệnh gan cấp/mãn tính. Không dùng thuốc này nếu bị bất kỳ vấn đề hiếm gặp về di truyền sau: không dung nạp galactose, thiếu hụt một phần lactase hay kém hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng của thuốc duphaston 10mg trong phụ khoa
Duphaston có tác dụng gì?
Theo các chuyên gia thì duphaston được dùng cho phụ nữ ở giai đoạn tiền mãn kinh, hay rối loạn kinh nguyệt, lạc nội mạc tử cung.
Bên cạnh đó, thuốc duphaston còn được sử dụng để điều trị bệnh vô sinh, những phụ nữ hay bị sảy thai. Thuốc được uống để hỗ trợ ở đầu thời kì khi người phụ nữ muốn có thai.
Do vậy, thuốc duphaston được biết đến là một loại thuốc chữa bệnh vô sinh, cũng như các bệnh có liên quan đến cơ quan sinh sản của nữ giới, nhất là bệnh về kinh nguyệt.
Với câu hỏi duphaston 10mg là thuốc gì? thì những thông tin trên đã giúp bạn giải đáp, và cung cấp những thông tin hữu ích về thuốc duphaston.
Cách dùng thuốc duphaston
Thuốc duphaston với nhiều công dụng khác nhau, do vậy mà cách dùng cũng không giống nhau. Tùy thuộc vào mỗi loại bệnh mà có liều lượng cụ thể.
Đối với những bệnh nhân bị lạc nội mạc tử cung hay thường xuyên gặp phải những cơn đau bụng kinh gây ra, thì nên uống thuốc duphaston 2 lần/ ngày. Mỗi lần một viên uống từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 11 của chu kì.
Đối với những trường hợp điều trị vô sinh, nên uống mỗi ngày 1 viên, và uống liên tục từ 5-7 chu kỳ để phát huy công dụng của thuốc.
Tuy nhiên, theo các chuyên gia thường đưa ra lời khuyên tốt nhất nên đến gặp bác sỹ chuyên khoa, để được thăm khám và kê đơn thuốc uống đúng liều lượng. Bởi vì các bệnh lý liên quan đến cơ quan sinh sản của phụ nữ rất quan trọng, cần tham khảo ý kiến của những người có chuyên môn để được hướng dẫn cụ thể và chi tiết.
Ngoài những công dụng của thuốc duphaston mang lại, thì cũng có những tác dụng phụ không mong muốn như sẽ khiến cho người sử dụng bị suy nhược cơ thể, xuất huyết, đau bụng, dị ứng toàn thân, nổi mẩn, ban ngứa gây khó chịu.
Đồng thời, thuốc duphaston được khuyên dùng đối với những phụ nữ ở thời kì trước sinh con, hay giai đoạn đầu khi chưa phát hiện có thai. Do vậy, mà tốt nhất nên thận trọng sử dụng thuốc, không được sử dụng cho những phụ nữ đang cho con bú, hay những người có tiền sử về bệnh gan, ung thư nội mạc tử cung, chảy máu đường sinh dục không biết nguyên nhân, xuất huyết, ung thư vú…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.